Chuyên mục
Nha Khoa Tổng Hợp

Bệnh hôi miệng: Nguyên nhân và cách điều trị hiệu quả nhất

Hôi miệng không chỉ là dấu hiệu phản ánh tình trạng sức khỏe răng miệng của bản thân đang gặp vấn đề mà còn gây nên sự khó chịu, cảm giác không thoải mái cho những người xung quanh. Người bị hôi miệng sẽ gặp rất nhiều rắc rối, đặc biệt là bị người khác kỳ thị xa lánh dẫn đến việc hình thành tâm lý e dè, tự ti khi giao tiếp với người khác. 

Vậy nguyên nhân dẫn đến mùi hôi của răng miệng là gì? Và làm thế nào để khắc phục, chữa trị bệnh lý này một cách hiệu quả nhất? Hãy cùng tìm kiếm lời giải đáp cho những thắc mắc trên thông qua bài viết dưới đây. 

Hôi miệng là gì? 

Hôi miệng là tình trạng hơi thở có mùi hôi rất khó ngửi xuất phát từ bên trong khoang miệng. Mùi hôi miệng thường gây cảm giác cực kỳ khó chịu cho người vô tình ngửi phải và có tác động tiêu cực đến đời sống sinh hoạt và quá trình giao tiếp hàng ngày của người mắc bệnh lý này

Những nguyên nhân dẫn đến tình trạng hôi miệng 

Các bệnh lý trong khoang miệng

  • Viêm lợi, viêm tủy, xuất hiện tình trạng viêm nhiễm xung quanh phần implant đã cấy ghép, viêm nướu, nhiễm trùng (áp xe)
  • Bệnh nha chu
  • Vết lở loét, tổn thương trong khoang miệng cũng sẽ gây tình trạng sưng viêm tại chỗ dẫn đến hôi miệng, vết loét càng nặng thì mùi hôi và sức khỏe của người bệnh lại càng trầm trọng 
  • Nhiễm nấm men candida albicans
  • Các bệnh lý ác tính hay vấn đề về xương như viêm tủy xương, viêm sưng đau xương ổ răng, hoại tử xương
  • Vôi răng, mảng bám tích tụ từ quá trình vệ sinh răng miệng cá nhân không đúng cách 
  • Sâu răng

Vệ sinh răng miệng kém 

Đánh răng không đúng cách, không sử dụng thêm chỉ nha khoa, bàn chải kẽ, nước súc miệng sẽ không thể nào làm sạch vết bẩn, loại bỏ được thức ăn còn sót lại trên răng, tạo điều kiện cho vi khuẩn xâm nhập và tích tụ thành các mảng bám cứng đầu gây hôi miệng 

Ăn uống nhiều đồ ngọt, thực phẩm làm từ sữa hay thực phẩm có mùi

Thực phẩm ngọt thường chứa rất nhiều đường mà đường thì lại là thứ yêu thích nhất của các vi khuẩn có hại như Streptococcus mutans và Streptococcus sobrinus. Chúng sẽ tạo nên các mảng bám dày đặc trên bề mặt răng đồng thời tiết axit làm giảm độ PH trong khoang miệng khiến cho men răng sẽ dần dần bị bào mòn, phá hủy và làm hơi thở cực kỳ nặng mùi. 

Với những thực phẩm từ sữa, khi được phân huỷ trong miệng sẽ giải phóng các amino axit chứa hàm lượng lưu huỳnh (sulphur) rất cao có khả năng xâm nhập vào máu và đường ruột, rồi tiến vào vào trong phổi rồi bốc hơi ra ngoài. Bên cạnh đó thì một số loại thực phẩm có đặc tính mùi nồng như tỏi, hành… khi ăn khiến hơi thở nặng mùi hơn. Tuy nhiên mùi hôi của hành tỏi chỉ là nhất thời và sẽ nhanh chóng biến mất khi vệ sinh răng miệng sạch sẽ 

Hút thuốc lá 

Thói quen hút thuốc không chỉ khiến răng bị ố vàng, xỉn màu nghiêm trọng mà còn gây cả tình trạng hôi miệng rất nặng. Khói thuốc sẽ ức chế quá trình tiết nước bọt khiến khoang miệng bị khô, tạo cơ hội cho vi khuẩn dễ dàng di chuyển tự do và phát triển mạnh hơn làm hơi thở có mùi. 

Suy giảm tiết nước bọt

Việc sử dụng một số loại thuốc kháng sinh mạnh như cetirizin hydroclorid, diphenhydramin hydroclorid, loratadin… hay người mắc hội chứng sjogren sẽ làm giảm tiết dịch nước bọt gây khô miệng khiến vi khuẩn hoạt động mạnh mẽ hơn và gây hôi miệng. 

Bệnh về mũi họng 

Người bị viêm xoang, viêm họng hạt, viêm amidan, rối loạn hô hấp hay nhiễm trùng đường mũi họng sẽ ảnh hưởng rất lớn đến khoang miệng có nguy cơ gây viêm và nhiễm khuẩn nặng. Vi khuẩn sẽ tập kết, phát triển mạnh mẽ hơn làm chức năng răng suy yếu dần và hơi thở sẽ chứa lưu huỳnh- hợp chất có mùi rất khó chịu được tạo ra từ quá trình phân giải thức ăn thừa của vi khuẩn có hại

Bệnh dạ dày

Trào ngược dạ dày cũng là tác nhân gây hôi miệng hàng đầu hiện nay. Acid dịch vị và thức ăn đang trong quá trình tiêu hóa khi trào ngược lên sẽ khiến niêm mạc ở họng và miệng bị bào mòn tạo điều kiện cho vi khuẩn gây nên mùi hôi phát triển mạnh. Ngoài ra thì nhiễm khuẩn HP gây viêm loét dạ dày tá tràng cũng sẽ làm tình trạng trào ngược nghiêm trọng hơn 

Bệnh tiểu đường 

Những người mắc phải bệnh tiểu đường sẽ khiến cơ thể kháng lại insulin, gây nên sự thiếu hụt insulin- một loại hormon tiết ra tuyến tụy có chức năng giảm lượng đường huyết trong máu. Khi insulin không được sản sinh đầy đủ sẽ ảnh hưởng đến quá trình cung cấp glucose cần thiết cho các tế bào để tạo ra năng lượng co cơ thể. 

Và để bù đắp cho điều này, cơ thể sẽ chuyển qua giai đoạn đốt cháy chất béo nhằm tạo ra nguồn năng lượng thay thế thực hiện các chức năng khác nhau của cơ thể. Đốt cháy chất béo thay vì chất kết tinh glucozơ sẽ thúc đẩy việc hình thành xeton- một hợp chất có mùi xốc có thể gây biến chứng ngừng thở. Hàm lượng Xeton càng cao thì hơi thở càng nặng mùi 

Phương pháp điều trị hôi miệng hiệu quả 

Có chế độ chăm sóc sức khỏe răng miệng hợp lý

Ngoài việc đảm bảo đánh răng tối thiểu 4 phút/1 lần, đánh một ngày ít nhất 3 lần nhất là sau khi ăn thì cần kết hợp sử dụng bàn chải kẽ, chỉ nha khoa làm sạch các mảng bám ở những vị trí bàn chải thường không tiếp cận được, nước súc miệng với nồng độ vừa phải để hiệu quả vệ sinh răng miệng được tối ưu hơn và giúp hơi thở thêm phần thơm mát. 

Sinh hoạt và ăn uống lành mạnh

Không hút thuốc lá, uống rượu bia, hạn chế ăn uống các loại thực phẩm gây ám mùi lâu, chứa nhiều đường, hay đồ cay nóng làm tăng nguy cơ trào ngược dạ dày. Nên lựa chọn các loại thức ăn có chứa protein cung cấp canxi giúp chắc khỏe răng, chống lại các axit bào mòn men răng như phô mai, súp lơ xanh, táo, hạnh nhân và uống 

Thăm khám nha khoa định kỳ

Bạn nên đến các địa chỉ nha khoa uy tín để tiến hành thăm khám, kiểm tra tình hình răng miệng bản thân thường xuyên để có thể kịp thời phát hiện ra các vấn đề tìm ẩn trong răng miệng nếu chẳng may mắc phải và có phương pháp xử lý hiệu quả. Bên cạnh đó thì khi thăm khám định kỳ, nha sĩ sẽ vệ sinh khoang miệng của bạn thật sạch sẽ bằng cách lấy hết các mảng bám, vôi răng- vị trí lý tưởng mà vi khuẩn thường hay bám vào phân giải thành hợp chất lưu huỳnh gây nên mùi hôi khó chịu. 

Răng miệng được đảm bảo vệ sinh đúng cách sẽ khiến tình trạng hôi miệng thuyên giảm thậm chí biến mất nếu bạn không mắc các bệnh lý liên quan tới dạ dày hay tiểu đường. 

Súc miệng bằng muối kết hợp với nước cốt chanh 

Khả năng diệt khuẩn của chanh rất tối ưu nên sẽ giúp hơi thở trở nên dễ chịu hơn. Chỉ cần sử dụng muối kết hợp với nước cốt chanh để súc miệng, chải răng, chải lưỡi đều đặn 1 lần/ ngày trong một khoảng thời gian sẽ góp phần tiêu diệt vi khuẩn, loại bỏ các mảng bám và đánh bay mùi hôi khó chịu, cải thiện tình trạng hơi thở của bản thân vô cùng hữu hiệu.

 

Hôi miệng đã trở thành nỗi ám ảnh của không chỉ bản thân người mắc phải mà là cả những người phải đối diện, chịu đựng mùi hôi đó. Muốn có một hơi thở thơm mát, không có mùi hôi khó chịu để có thể tự tin hơn trong vấn đề giao tiếp hằng ngày đòi hỏi chúng ta cần phải có phương pháp, chế độ chăm sóc răng miệng và sức khỏe tổng quát của bản thân một cách hợp lý và khắt khe. Bên cạnh đó hãy thăm khám định kỳ ở các địa chỉ nha khoa uy tín để vệ sinh lại răng miệng tối ưu hơn, đồng thời nắm bắt được tình hình răng miệng của mình để có được giải pháp phù hợp bảo vệ sức khỏe bản thân 

 

 

Chuyên mục
Nha Khoa Tổng Hợp

Tầm quan trọng của tủy răng đối với sức khỏe răng

Mỗi bộ phận của răng đều đóng vai trò nhất định và ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và khỏe mạnh của răng. Nếu như men răng là lớp ngoài cùng bảo vệ răng thì tủy răng lại nằm trong cùng với chức năng nuôi dưỡng và cung cấp dinh dưỡng cho hoạt động của răng. Tủy răng đóng vai trò rất quan trọng đối với răng. Và để hiểu thêm nhiều điều thú vị về tủy răng và tầm quan trọng đó, các bạn hãy theo dõi bài viết sau của chúng tôi nhé!

Tủy răng là gì?

Tủy răng là bộ phận rất quan trọng của răng có cấu trúc rất phức tạp. Tủy răng là một tổ chức liên kết đặc biệt, gồm hệ thống dây thần kinh và mạch máu như động mạch, tĩnh mạch và các mao mạch,… Tính từ ngoài vào, cấu trúc răng sẽ gồm men răng, ngà răng và tủy răng nằm ở giữa thân răng. Phần tủy răng có ở cả thân răng và chân răng, hay còn gọi buồng tủy và ống tủy.

Tủy răng đóng vai trò to lớn, như mạch máu nuôi dưỡng cho răng. Với hệ thống các dây thần kinh nằm, tủy răng còn có khả năng nhận diện cảm xúc và dẫn truyền cảm giác để răng có thể cảm nhận được sự ê buốt, nóng, lạnh, cứng, mềm,…của thức ăn hay bất kì vật thể tác động lên răng.

Cấu trúc tủy răng ở mỗi răng, mỗi người là không giống nhau, phụ thuộc vào từng cá thể, từng độ tuổi và từng giai đoạn phát triển của mỗi người.

Cấu tạo của tủy răng

Tủy răng gồm 2 bộ phận là buồng tủy và ống tủy, tương ứng với 2 vị trí của răng: buồng tủy nằm ở thân răng và ống tủy nằm ở chân răng. Tủy nằm trong khoang tủy,  kéo dài từ thân cho đến chân răng và chạy ra khỏi răng thông qua kẽ hở cuối chân răng. Bên trong tủy răng là hệ thống chằng chịt những mạch máu, mạch bạch huyết và dây thần kinh quan trọng.

  • Buồng tủy: Buồng tủy là phần khoang tủy nằm trong thân răng. Buồng tủy được bao bọc xung quanh bởi ngà – lớp cứng thứ 2 từ ngoài vào sau lớp men.
  • Ống tủy chân răng (còn được gọi là tủy chân răng): Ống tủy chân răng là phần khoang chứa tủy nằm tại chân răng. Phía cuối chân răng có kẽ hở để các ống tủy chứa mạch máu và dây thần kinh luồng qua, chạy đến kết nối với các cơ quan khác bên ngoài răng. Ống tủy chân răng là tập hợp của những nhánh mỏng, có kích thước nhỏ, phân nhánh từ buồng tủy xuống đến chóp chân răng và chạy dọc xung quanh theo chân răng. 

Thông thường, mỗi răng sẽ có khoảng 1-4 ống tủy nhưng số lượng ống tủy ở mỗi răng là khác nhau. Chẳng hạn, răng cửa thường sẽ có một ống tủy, răng cối lớn (răng hàm) thường có khoảng 2-4 ống tủy trong khi đó, răng cối nhỏ chỉ có 2 ống tủy mà thôi.

Càng về già, quá trình canxi hóa tủy răng diễn ra nhanh hơn và tủy răng mất dần đi chức năng cung cấp đủ dưỡng chất nuôi răng. Tủy răng bị canxi hóa là hiện tượng canxi lắng đọng trong ống tủy, khiến ống tủy bị thu hẹp lại, khả năng tiếp cận với nguồn máu bị hạn chế, tế bào miễn dịch trong răng giảm và răng dễ bị vi khuẩn xâm nhập hơn. Đây chính là nguyên nhân của việc răng của người già thường yếu hoặc nhanh rụng.

Thông thường, mô ở tủy chứa 75% nước và 25% còn lại là chất hữu cơ. Tủy răng nào có cấu trúc khá phức tạp nhưng sự phức tạp này còn phụ thuộc và thay đổi khá nhiều trên từng răng, theo từng cá thể và độ tuổi nhất định.

Chức năng của tủy răng

Tủy răng nằm sâu bên trong răng, đảm nhiều khá nhiều vai trò quan trọng quyết định đến sức khỏe và sự phát triển của răng. Tủy răng được ví như “trái tim” của răng, chi phối những hoạt động và duy trì sự sống cho răng. Cụ thể, chức năng của tủy răng như sau:

  • Chức năng nuôi dưỡng, tạo ngà mới: Ngà là lớp cứng thứ 2 sau men răng, là cơ quan bao bọc lấy buồng tủy. Tủy có vai trò chính là nuôi dưỡng các nguyên bào ngà đồng thời tạo ra ngà mới và tái tạo ngà đã bị thoái hóa hoặc mất. Ngà bảo vệ tủy răng và ngược lại, tủy răng bổ sung các dưỡng chất cho ngà, từ đó góp phần duy trì độ cứng và trạng thái chắc khỏe nhất định của răng.
  • Chức năng cung cấp dinh dưỡng: Tủy răng bao gồm hệ thống mạch máu, thông qua kẽ hở dưới chân răng, các mạch máu này liên kết với những bộ phận khác bên ngoài răng. Chính hệ thống các mạch máu này mang về lượng dinh dưỡng dồi dào cho răng, góp phần nuôi dưỡng các thành phần “sống” của răng bao gồm cả tủy và ngà răng.
  • Chức năng thần kinh vận mạch, dẫn truyền cảm giác: Bên cạnh các mạch máu thì tủy răng còn chứa các dây thần kinh. Các dây thần kinh này có vai trò cảm nhận và dẫn truyền cảm giác khi có bất cứ kích thích nào tác động lên răng. Chính vì thế mà răng mới cảm nhận được sự ê buốt, nóng, lạnh, cay và cảm giác đau do va chạm với vật cứng hoặc do lực tác động như chấn thương, sâu răng.
  • Chức năng bảo vệ miễn dịch: Tủy răng có nhiệm vụ tái tạo lớp ngà bị thoái hóa, tăng độ rắn chắc cho răng. Đồng thời, tủy răng còn cung cấp sự miễn dịch góp phần duy trì sự phát triển và khỏe mạnh của răng nhờ có hệ thống mạch bạch huyết với các bạch cầu đơn nhân, tế bào lympho,…

Một số lưu ý để bảo vệ tủy răng 

Trong quá trình chăm sóc sức khỏe răng miệng, nếu không cẩn thận, bạn có thể gây ra những tác động làm tổn thương tủy. Một số bệnh thường gặp về tủy răng đó là viêm tủy, tủy bị thoái hóa, chết tủy,… Trong đó, viêm tủy là bệnh thường gặp nhất nhưng cách chữa lành cũng khá đơn giản. Chính vì thế, bạn nên tìm hiểu và trang bị cho mình những kiến thức về viêm tủy răng và cách điều trị nhằm kịp thời ngăn ngừa và bảo vệ răng nhé! Bên cạnh đó, bạn cũng cần nắm vững một số lưu ý sau để duy trì sự khỏe mạnh cho tủy răng:

  • Xây dựng và thực hiện chế độ ăn uống phù hợp: nhìn chung, để bảo vệ răng bạn không nên cắn, nhai thức ăn quá cứng, quá nóng hoặc quá lạnh (như nước đá, kem…). Các thức ăn này có thể khiến răng trở nên yếu và nhạy cảm hơn rất nhiều.
  • Tránh dùng lực nhai nhiều và mạnh ở răng đã điều trị về nướu răng, men răng hay chỉnh răng, niềng răng.
  • Vệ sinh răng miệng đúng cách: Đánh răng với bàn chải lông mềm hoặc bàn chải điện 2 lần/ngày, chải nhẹ nhàng và chải dọc theo chiều từ trên xuống. Bên cạnh đó, bạn nên sử dụng kem đánh răng và nước súc miệng có chứa fluor để giúp răng chắc khỏe hơn. Chỉ nha khoa cũng là một cách thức tốt để bạn vệ sinh răng ở những vị trí khó làm sạch như kẽ răng. Bạn cũng nên hạn chế dùng tăm tránh làm mòn răng đã điều trị.
  • Khám răng định kỳ ít nhất 6 tháng 1 lần để phát hiện kịp thời các bệnh về răng miệng và tuân thủ các chỉ định của nha sĩ.
  • Hạn chế sử dụng các đồ uống có cồn như rượu bia, cà phê, trà, cũng như thuốc lá để tránh gây sạm màu răng, hôi miệng,…
  • Có chế độ dinh dưỡng hợp cân đối: tăng cường các thực phẩm giàu chất dinh dưỡng và omega như thịt, cá, trứng, sữa, bơ…, các thực phẩm giàu vitamin như rau xanh, hoa quả.
  • Hạn chế các thói quen không tốt như cắn móng tay, dùng lưỡi đẩy chân răng, dùng răng để mở nắp chai, xé vỏ nilon, xé mác quần áo, thở bằng miệng khi ngủ,…

Với nhiệm vụ cung cấp các chất dinh dưỡng cho men răng, ngà răng cũng như dẫn truyền cảm giác, tủy răng xứng đáng với vai trò là “trái tim” của răng. Thông qua bài viết trên, chúng tôi hy vọng rằng các bạn đã nắm được những thông tin cơ bản về cấu tạo, chức năng của tủy răng cũng như một số cách bảo vệ tủy răng để có thể có kế hoạch chăm sóc răng hợp lý và đúng cách.

 

Chuyên mục
Nha Khoa Tổng Hợp Niềng Răng Mắc Cài

Chế độ dinh dưỡng tốt nhất sau khi niềng răng

Bạn muốn quá trình niềng răng nhanh chóng hoàn thành nhưng vẫn đảm bảo chất lượng? Bạn nóng lòng muốn ăn thật thỏa thích mà không lo ngại về mắc cài và dây cung? Muốn như thế, ngay từ những ngày đầu niềng răng, bạn phải tuân thủ những nguyên tắc cơ bản về chế độ ăn uống dành cho người niềng răng. Đây chính là tiền đề vừa giúp cho hiệu quả niềng răng được tốt nhất vừa nâng cao sức khỏe của bạn. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ đưa ra cho bạn một vài gợi ý nhỏ liên quan đến chế độ dinh dưỡng tốt nhất sau khi niềng răng.

Tại sao người niềng răng cần chú ý lựa chọn thực đơn?

Bình thường, khi chẳng may ăn phải một món ăn cứng là bạn đã cảm thấy răng bị đau, ê nhức và hơi khó khăn nếu ăn thêm những món khác. Trong khi đó, niềng răng là quá trình nha sĩ tác động ngoại lực vào răng thông qua các mắc cài và dây cung, khiến răng càng thêm yếu và nhạy cảm. Những lúc này, bạn không thể muốn ăn gì thì ăn bởi vì chế độ ăn ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả và thời gian niềng răng.

Một trong những nguyên nhân chính gây đau nhức sau khi niềng răng là lực tác động của dây cung và mắc cài. Những ngày đầu, khi bạn chưa quen với lực kéo của dây cung thì sẽ cảm thấy đau, ê âm ỉ, ăn uống khá bất tiện. Đồng thời, chính sự tác động của mắc cài và dây cung trong việc co kéo và điều chỉnh răng về vị trí mong muốn khiến cho răng trở nên yếu hơn bình thường khá nhiều. Nếu chế độ ăn của bạn vẫn giữ như lúc chưa niềng răng thì sẽ rất khó khăn khi nhai. Chính vì thế, bạn nên chú ý đến chế độ ăn uống để tránh làm tổn thương cũng như gây đau đớn cho răng.

Nguyên nhân tiếp theo có thể đến từ việc bạn chưa quen thuộc với sự xuất hiện của mắc cài và dây cung trên răng. Trong giai đoạn đầu, các bộ phận trong miệng như má, môi, lưỡi, nướu, chưa thích ứng kịp với bộ khí cụ lạ lẫm này, do đó bạn sẽ luôn trong trạng thái vướng víu, không thoải mái khi ăn, nhai, giao tiếp…

Nhưng bạn cũng đừng lo lắng quá nhé! Sau một vài tuần tiếp theo, bạn sẽ thấy quen dần với việc đeo mắc cài. Cảm giác ê buốt, khó chịu sẽ vơi bớt đi, cảm thấy đau khi ăn cũng sẽ không còn nữa. Tùy vào cơ địa cũng như độ nhạy cảm của răng, mà mỗi người sẽ có biểu hiện khác nhau, chẳng hạn ở người răng đã nhạy cảm sẵn, sau khi niềng răng sẽ thấy đau, ê ẩm nhiều hơn so với người bình thường. 

Nhưng nhìn chung, để đẩy nhanh quá trình thích ứng với việc niềng răng, bạn cần phải chú trọng đến chế độ ăn uống, tránh trường hợp răng trở nên đau nhức hay nhạy cảm hơn.

Nên ăn gì sau khi mới niềng răng?

Thời gian đầu khi mới niềng răng, chắc chắn bạn sẽ cảm thấy răng ê nhức rất khó chịu. Tiếp sau đó, khoảng 2,3 ngày sau, khi nha sĩ kiểm tra, xiết răng, răng sẽ chịu lực tác động mạnh và cảm giác căng tức sẽ âm ỉ hơn. Chính vì thế, bạn cần phải ưu tiên những món ăn mềm, lỏng, ít mảnh vụn và đủ dinh dưỡng, đảm bảo cho răng dễ dàng nhai, cụ thể:

  • Các thực phẩm chế biến từ sữa như các loại thức uống từ sữa, sữa chua, phô mai, bơ mềm, các loại bánh sữa mềm… Những thực phẩm này không chỉ dễ ăn, dễ hấp thụ mà còn cung cấp lượng dinh dưỡng dồi dào. Bên cạnh đó, bạn có thể ăn thêm chocolate, các loại bánh như brownies, cookies mềm có độ ngọt vừa phải thôi nhé!
  • Các món ăn làm từ trứng, vừa mềm vừa có nhiều Vitamin D, rất tốt cho sức khỏe răng miệng.
  • Ăn các loại tinh bột như ngũ cốc, các loại mì, cơm nấu chín mềm, bánh mỳ, bánh ngọt xốp, mềm không rắc hạt để tránh hạt lọt vào các khe mắc cài, rất khó để lấy. Các loại thực phẩm này vừa ngon miệng vừa bổ dưỡng, mang lại nguồn dinh dưỡng khá lớn cho cơ thể, giúp no lâu hơn từ đó bạn cũng hạn chế hoạt động của răng hơn.
  • Các loại thức ăn được nấu, ninh chín hay hầm trong nhiều giờ như cháo, súp, bún, phở,…, rất mềm và dễ nhai.
  • Khi ăn thịt (thịt lợn, gia cầm và hải sản) bạn nên chế biến cẩn thận, mềm, nhỏ hơn bình thường như thịt băm viên, thịt hầm. Đôi khi nhỏ quá khiến bạn không thể cảm nhận được mùi vị nhưng như thế sẽ tốt hơn.
  • Ăn nhiều rau quả, các món luộc, hấp, đậu phụ, các món nghiền như khoai tây… để bổ sung vitamin, chất xơ, protein,…
  • Trái cây như táo, chuối, dưa hấu nên dùng dưới dạng nước ép.

Đến bước này, về cơ bản là các bạn đã có thể xây dựng một chế độ ăn riêng cho mình rồi đấy! Nếu vẫn còn băn khoăn, bạn nên tìm hiểu thêm về một số gợi ý về thực đơn phù hợp nhất dành cho người niềng răng nhé!

Không chỉ chế độ ăn mà cách ăn cũng là nhân tố quan trọng, ảnh hưởng rất lớn đến quá trình niềng răng. Đối với các trường hợp đeo niềng, việc nhai sẽ khá khó khăn nên bạn cần thận trọng hơn khi ăn uống cần. “Ăn chậm, nhai kỹ” là kim chỉ nam cho các bạn niềng răng đấy! Bạn nên ăn một cách chậm rãi và từ tốn để răng có thời gian nghỉ, tránh vận động mạnh và liên tục. Bên cạnh đó, bạn cần chú trọng đến việc vệ sinh răng miệng, tốt nhất là từ 2 – 3 lần/ngày vào các buổi sáng, trưa, tối. 

Khi hình dung được tầm quan trọng của việc có một chế độ ăn tốt và vệ sinh răng miệng đúng cách, quá trình niềng răng của bạn sẽ nhanh và hiệu quả hơn. Không những thế, trong khi niềng, bạn vẫn đảm bảo cung cấp cho cơ thể đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết, vừa nâng cao sức khỏe, vừa hình thành thói quen ăn uống đảm bảo khoa học.

Hạn chế ăn gì sau khi niềng răng

Bên cạnh những loại thức ăn được khuyên dùng, bạn cần hạn chế tối đa các đồ ăn cứng, dai, quá nóng hoặc quá lạnh. Thức ăn cứng, dai sẽ khiến răng và hàm phải hoạt động mạnh và lâu hơn để nghiền nát thức ăn. Trong khi đó, răng mới niềng rất yếu, vừa gây ra cảm giác đau vừa khiến cấu trúc hàm đang trong quá trình chuyển dịch do sự siết chặt sẽ bị lệch lạc, không theo đúng vị trí mong muốn ban đầu khiến cho quá trình niềng bị kéo dài hơn. Tồi tệ hơn các mắc niềng có thể bị đứt hoặc bung ra. Còn khi dùng thực phẩm quá nóng hoặc quá lạnh, răng sẽ trở nên ê buốt và nhạy cảm hơn, khiến bạn gặp khó khăn trong những lần ăn tiếp theo.

Chính vì thế, bạn nên loại bỏ khỏi chế độ ăn của mình các loại thực phẩm sau:

  • Các loại thức ăn dai và dẻo như bánh nếp, bánh dày, xôi chiên có vỏ dai cứng bởi chúng có thể khiến răng bạn đau nhức thêm nhiều đấy!
  • Các thực phẩm giòn như bỏng ngô, khoai tây chiên, đồ chiên giòn
  • Những thực phẩm cứng và dai, khó nhai, cần nhiều lực như như kẹo cao su, kẹo mạch nha, đá viên, xương, sụn,… hoặc cần phải nhai nhiều lần như bắp ngô luộc, thịt gà, gân bò,…
  • Các món ăn quá nóng như lẩu, canh…, hoặc quá lạnh như đá, kem,… hoặc quá cay đều không tốt cho răng niềng.

Tuy vậy, cũng không thể ngăn cản hoàn toàn việc các bạn ăn những món này bởi vì hầu hết chúng đều góp phần cung cấp những khoáng chất có lợi cho sức khỏe. Nhưng các bạn có thể đổi phương pháp chế biến để món ăn được mềm và dễ nhai hơn, chẳng hạn thịt gà khó quá dai thì bạn có thể hầm mềm hoặc xé nhỏ ra để ăn.

Và đến khi răng đã ổn định và thích nghi với việc đeo niềng răng, bạn có thể thoải mái hơn trong việc ăn uống. Nhưng bạn cần phải xem xét cơ địa của mình xem đã đến thời điểm thích hợp để ăn uống “thả ga” chưa chứ đừng chạy theo người khác nhé! Khi đã đảm bảo mọi thứ đã trở về như bình thường, bạn nên duy trì chế độ ăn uống với thực đơn đa dạng, đầy đủ các chất, đặc biệt cần bổ sung protein.

Hành trình nào cũng vấp phải những khó khăn lúc ban đầu, quan trọng là bạn có đủ vững vàng và kiên định để vượt qua hay không. Thông qua những lưu ý về các thực phẩm nên và không nên ăn đối với người niềng răng, chúng tôi hy vọng rằng các bạn sẽ tự xây dựng cho mình một chế độ ăn uống hợp lý và đầy đủ dinh dưỡng nhất. Chúc các bạn thành công!

 

 

Chuyên mục
Nha Khoa Tổng Hợp

Giải pháp phục hồi hiệu quả cho những trường hợp răng mất lâu năm

Răng không chỉ đem lại sự cân đối, tính thẩm mỹ cao cho khuôn mặt, diện mạo của một người mà bộ phận này còn đảm nhiệm vai trò cực kỳ quan trọng là nhai, nghiền thức ăn, cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết, trực tiếp nuôi sống các cơ quan, tế bào trong cơ thể con người.

Một hàm răng đầy đủ và khỏe mạnh mang lại rất nhiều lợi ích thiết yếu, hỗ trợ quá trình hấp thụ thức ăn một cách dễ dàng khiến sức khỏe được đảm bảo hơn. Trái lại, một người có hàm răng yếu ớt, chức năng răng suy giảm và đặc biệt mất một số lượng răng lớn sẽ ảnh hưởng vô cùng nghiêm trọng đến quá trình ăn uống, sinh hoạt hằng ngày và gây ra các vấn đề về sức khỏe chung như suy nhược cơ thể, chứng rối loạn tiêu hóa, các bệnh về tim và dạ dày. 

Để tìm hiểu các giải pháp phục hồi hiệu quả cho tình trạng bị mất răng trong một khoảng thời gian dài, tránh để biến chứng nguy hiểm đến sức khỏe bản thân thì hãy cùng điểm qua những nội dung nổi bật trong bài viết sau đây.

Những nguyên nhân dẫn đến tình trạng mất răng 

Tuổi tác

Đây có lẽ là nhân tố ảnh hưởng lớn nhất đến chức năng răng. Khi đã có tuổi, răng sẽ bị lão hóa theo thời gian, không thể nào chắc khỏe như trước được nữa và người cao tuổi cũng có nguy cơ mắc nhiều bệnh lý sức khỏe như tiểu đường, huyết áp, tim, khớp nên cũng khiến răng yếu, dễ bị rụng hơn. 

Chế độ ăn uống và sinh hoạt không tốt

Những người có thói quen ăn thực phẩm chứa nhiều đường và axit, thiếu dưỡng chất có lợi cho răng như là canxi thì lâu dần men răng và nướu sẽ bị tổn hại, Ngoài ra thì hút thuốc lá, sử dụng rượu bia, các chất kích thích cũng ảnh hưởng cực kỳ nghiêm trọng đến cấu trúc của răng khiến nướu, men và chân răng bị bào mòn 

Vệ sinh răng miệng không đúng cách và không thăm khám răng định kỳ

Lười đánh răng hay đánh răng qua loa không sử dụng thêm chỉ nha khoa, bàn chải kẽ hay nước súc miệng là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến sâu răng và các tình trạng tồi tệ của răng như viêm nha chu, viêm nướu làm tiêu xương răng, lâu dần làm suy yếu chức năng răng khiến răng bị rụng.

Ngoài ra, không thăm khám, kiểm tra tình hình răng miệng định kỳ để theo dõi tình trạng hiện tại của răng và có các phương pháp điều trị kịp thời, không cạo vôi răng hay các mảng bám tích tụ trên răng sẽ thúc đẩy quá trình xâm nhập của vi khuẩn dẫn đến việc răng rụng dễ dàng hơn. 

Tác động ngoại cảnh đến vùng răng miệng

Những va chạm, tai nạn, chấn thương lên khoang miệng cũng sẽ khiến răng bị gãy và rụng 

Các tác hại khi bị mất răng trong khoảng thời gian dài 

Các đối tượng bị mất răng kéo dài lâu năm không tiến hành các phương pháp chữa trị để phục hồi răng có thể phải gặp nhiều bất trắc khó lường cho sức khỏe răng miệng và tổng thể 

Khó khăn trong việc ăn uống 

Người bị mất răng sẽ gặp trở ngại, khó khăn trong việc nhai, nghiền thức ăn. Những cơn đau buốt khi nhai khiến cho bệnh nhân có khuynh hướng chán ăn, thường chỉ lựa chọn các thức ăn mềm, tránh các thức ăn khó nhai như các loại thịt. Chính vì thế mà quá trình cung cấp thức ăn, hấp thụ dưỡng chất cho cơ thể cũng bị chi phối, ảnh hưởng lớn dẫn đến cơ thể bị suy kiệt, thiếu dinh dưỡng, gặp chứng khó tiêu và thúc đẩy nhiều hiểm họa cho sức khỏe.  

Ảnh hưởng đến cấu trúc răng hàm 

Tình trạng xô lệch hàm thường diễn ra khi răng mất không được phục hồi dẫn đến việc vị trí ổn định của các răng khác, đặc biệt là chiếc răng đối diện sẽ mất đi lực nâng đỡ  cũng vì thế mà lung lay, trồi lên khỏi vị trí vào khoảng trống do răng mất để lại. Thêm vào đó cấu trúc của khớp hàm cũng bị tác động rất nhiều vì mất đi sự xô lệch vị trí, mất liên kết của các răng với nhau, khiến cho các bệnh lý nha khoa như lệch khớp cắn, viêm nha chu trở nên trầm trọng hơn. 

Ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ 

Ngoài rủi ro tụt nướu, xô lệch khớp cắn, răng bị mất lâu ngày không chữa trị triệt để sẽ khiến xương hàm bị tiêu biến dần, vùng da mặt được nâng đỡ bởi cấu trúc xương hàm cũng sẽ theo đó mà bị trùng xuống, xuất hiện nhiều nếp nhăn và thúc đẩy tốc độ lão hóa sớm khiến khuôn mặt trông già nua hơn trước rất nhiều 

Giải pháp phục hồi cho những trường hợp bị mất răng lâu năm

Giải pháp tạm thời cứu nguy cho đối tượng bị mất răng lâu năm

Sử dụng phương pháp phục hình tháo lắp.

Đây là giải pháp phục hình răng giả phù hợp cho những ai đã bị mất quá nhiều răng, đặc biệt là đối tượng người lớn tuổi có răng bị lão hóa, suy yếu. Sử dụng hàm tháo lắp sẽ đảm bảo được tính thẩm mỹ, chức năng nhai được tối ưu hơn và tiện lợi trong quá trình vệ sinh và tháo lắp khi cần. Tuy nhiên thì phương pháp này lại không hề thích hợp với người trẻ tuổi vì gây nhiều bất tiện trong quá trình ăn uống, sức nhai cũng khá yếu và nếu sử dụng lâu dài thì sẽ dễ bị tiêu biến xương hàm 

lựa chọn phổ biến ở người lớn tuổi, những người bị mất răng do tuổi già và không thể chịu đau đớn khi trồng răng giả. Phương pháp này không thích hợp với những người trẻ, những trường hợp còn có thể khắc phục được.

Áp dụng phương pháp phục hình răng sứ 

Là phương pháp mài răng kế cận vị trí răng mất để nâng đỡ trụ cầu răng, phù hợp cho những ai chỉ mất số lượng nhỏ răng. Điểm mạnh là có thể phục hình nhanh chóng, hiệu quả mang lại khá tối ưu về mặt thẩm mỹ cũng như chức năng nhai. So với việc trồng răng sứ implant, thì chi phí phục hình răng sứ rẻ hơn rất nhiều tuy nhiên phương pháp này cũng tồn tại mặt hạn chế là sức nhai không được mạnh như răng tự nhiên, răng sẽ bị yếu đi, dễ lộ nướu và tiêu xương theo thời gian do quá trình mài răng để dựng trụ đỡ. 

Giải pháp điều trị dứt điểm cho những ai bị mất răng lâu năm 

Cấy ghép trụ implant 

Là phương pháp thay thế cho chân răng thật đã mất bằng cách cấy ghép trụ titanium vào trong xương hàm. Đây là giải pháp phục hình hữu hiệu, giải quyết tình trạng mất răng và tiêu xương hàng đầu hiện nay. Với ưu điểm vượt trội là tỉ lệ thành công vô cùng cao, có thể sử dụng vĩnh viễn nếu có chế độ chăm sóc tốt, cải thiện triệt để tình trạng răng di chuyển, xô lệch, tiêu biến xương hàm, đảm bảo chức năng nhai tốt như răng thật. 

Tuy nhiên, cấy ghép trụ implant lại khá phức tạp, tiêu tốn nhiều chi phí và thời gian điều trị gấp nhiều lần các phương pháp phục hồi răng khác và phải thực hiện ở những địa chỉ nha khoa uy tín để tránh biến chứng nguy hiểm xảy ra

Tình trạng răng miệng có ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe tổng thể của cơ thể. Chính vì thế mà để răng bị mất lâu năm mà không có giải pháp để phục hồi, điều trị hiệu quả có thể sẽ dẫn đến những nguy hiểm tiềm tàng khó lường trước. Những người bị mất răng trong một khoảng thời gian dài thường có tâm lý dè chừng, chỉ tìm đến nha khoa để khắc phục khi tình trạng chuyển biến nặng. Điều này đồng nghĩa với việc họ phải chi trả một số tiền rất lớn và chịu nhiều đau đớn hơn vì xương hàm và các răng khác đã bị ảnh hưởng nghiêm trọng. 

Hãy chủ động tìm đến địa chỉ nha khoa uy tín để nếu răng của bạn bị mất hay gặp các vấn đề khác để tìm được phương pháp chữa trị phù hợp, tránh các nguy hiểm biến chứng, bảo vệ sức khỏe bản thân được tối ưu và toàn diện nhất 

 

Chuyên mục
Nha Khoa Tổng Hợp

Các tác nhân gây khô miệng ở người già

Khô miệng là chứng bệnh không còn xa lạ ở người cao tuổi. Khô miệng xuất hiện do nhiều tác nhân khác nhau và sức đề kháng yếu của người cao tuổi là cơ hội để các tác nhân này phát triển và biến chứng nhiều hơn. Nhằm giúp người cao tuổi dễ dàng tìm được phương pháp cải thiện tình trạng khô miệng, trong bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ những thông tin hữu ích liên quan đến khô miệng và cách điều trị chứng bệnh này.

Chứng khô miệng ở người già

Khô miệng là tình trạng nước bọt khá ít, không đủ để giữ cho miệng ẩm ướt. Đây là chứng bệnh có thể xuất hiện ở mọi lứa tuổi nhưng phổ biến nhất là ở người cao tuổi. 

Nước bọt đóng khá nhiều vai trò quan trọng không thể thay thế được đối với cơ thể của mỗi người như vai trò tiêu hóa thức ăn, bảo vệ miệng tránh bị viêm nhiễm, điều tiết môi trường miệng,… Chính vì thế, việc nước bọt ít, gây khô miệng sẽ ảnh hưởng khá tiêu cực đến sức khỏe của người bệnh.

Nước bọt giúp làm ướt và làm mềm thức ăn. Đồng thời, trong nước bọt có enzyme ptyalin đóng vai trò thủy phân tinh bột trong thức ăn thành các loại đường maltose, glucose, từ đó kích thích vị giác và tạo cảm giác ngon miệng khi ăn.

Do đó, khi lượng nước bọt tiết ra ngày càng ít, người bệnh sẽ gặp khó khăn trong việc nhai, nuốt thức ăn khô và khi ăn cũng không cảm thấy ngon miệng hay thèm ăn. Tình trạng này kéo dài sẽ dẫn đến những biến chứng khác như niêm mạc miệng trở nên đỏ, khô; lưỡi bóng và mất gai, gây đau và chứng rối loạn vị giác, ăn không ngon miệng ngày càng tồi tệ hơn. Không chỉ vậy, người bệnh còn gặp thêm khó khăn khi nói chuyện hay cười đùa.

Đối với người già, họ khá lo sợ, hoang mang về tình trạng sức khỏe và các căn bệnh liên quan đến mình. Vì vậy, khi bị khô miệng, người già thường lo nghĩ nhiều hơn, tâm lý bồn chồn hơn và quá trình hấp thụ dinh dưỡng sẽ chậm đi, khiến sức khỏe ngày càng giảm sút.

Không chỉ vậy, khô miệng khiến người bệnh phải thức giấc nhiều lần trong đêm để liên tục bổ sung nước cho cơ thể. Tình trạng này cộng thêm với chứng khó ngủ, ngủ không sâu giấc sẽ khiến cho chất lượng giấc ngủ của người cao tuổi bị hao mòn khá nhiều.

Hậu quả trực tiếp của khô miệng là suy dinh dưỡng, mất ngủ, tình trạng suy nhược cơ thể kéo dài. Bên cạnh đó, chứng khô miệng còn tạo điều kiện cho sự hình thành cao răng, thúc đẩy quá trình sâu răng, rụng răng, bệnh viêm lợi và nặng hơn là các biến chứng như nấm lưỡi, áp xe tuyến nước bọt mang tai.

Chính vì thế, khi nắm được Những điều cần biết về bệnh khô miệng ở người già và cách khắc phục, người cao tuổi sẽ có thêm một cẩm nang hữu hiệu giúp mình sống khỏe, sống thọ hơn.

Các tác nhân gây ra chứng khô miệng ở người già

Khô miệng không phải là một bệnh mà là triệu chứng của bệnh hoặc của một vấn đề sức khỏe bất thường nào đó mà người bệnh đang mắc phải. Có thể thấy, khô miệng gây ra khá nhiều tác động tiêu cực đến sức khỏe răng miệng và sức khỏe tổng quát của người bệnh. Để hạn chế hoặc cải thiện phần nào tình trạng này, người bệnh cần chủ động tìm hiểu về các tác nhân gây ra chứng khô miệng. 

Khô miệng xuất hiện ở người cao tuổi do khá nhiều nguyên nhân, phổ biến nhất là các nguyên nhân sau:

  • Tác dụng phụ của các loại thuốc điều trị: bản thân người cao tuổi đang mắc phải một số căn bệnh và phải sử dụng thuốc để điều trị. Chính tác dụng của các loại thuốc này đã gây ra tình trạng khô miệng như thuốc chống dị ứng nhóm kháng histamin; thuốc chống trầm cảm, lo âu; thuốc cảm chống nghẹt mũi, thuốc giảm đau, giãn cơ,…
  • Điều trị ung thư: thành phần trong một số loại thuốc hóa trị có thể gây ra chứng khô miệng ở người già. Sau khi điều trị xong, chức năng tuyến nước bọt có thể trở về bình thường nhưng trong một số trường hợp, khi xạ trị ung thư vùng đầu cổ, tuyến nước bọt có thể bị tổn thương tạm thời hoặc vĩnh viễn.
  • Người cao tuổi mắc phải một số bệnh khó điều trị như đột quỵ, viêm khớp dạng thấp, tiểu đường, HIV/AIDS, Parkinson, Alzheimer, xơ nang, quai bị, hội chứng Sjogren… Hội chứng Sjogren là sự rối loạn của hệ miễn dịch, dẫn đến tình trạng khô niêm mạc, phổ biến nhất là khô mắt và khô miệng.
  • Phẫu thuật để điều chỉnh những tổn thương thần kinh hay chấn thương vùng đầu cổ đều có thể gây khô miệng.
  • Sử dụng thuốc lá: thuốc lá chứa khá nhiều các hóa chất độc hại, hình thành một lớp màng ngăn chặn lưỡi, vòm họng, vùng bên trong má. Màng ngăn này là tác nhân cản trở tuyến nước bọt và gây khô miệng.
  • Thông thường, người cao tuổi do sức đề kháng yếu nên dễ mắc nhiều bệnh cùng một lúc. Việc sử dụng đa dạng các loại thuốc để điều trị nhiều bệnh chính là một trong những nguyên nhân gây khô miệng.
  • Thói quen ít uống nước, uống không đủ lượng nước cần thiết cho cơ thể.
  • Thói quen ngủ ngáy hay thở bằng miệng khi ngủ.
  • Người trung niên đang trong giai đoạn mãn kinh, các hormon trong cơ thể có sự biến đổi lớn.

Một số phương pháp chữa khô miệng tại nhà cho người già

Dựa vào những tác nhân có thể thay đổi hay loại bỏ được như thói quen xấu (hút thuốc, ngủ ngáy,…) mà người cao tuổi có thể chủ động điều chỉnh và tìm ra phương pháp thích hợp nhất để cải thiện tình trạng khô miệng. Các phương pháp này khá đơn giản, quan trọng là người bệnh có đủ kiên trì và kỷ luật để thực hiện hay không:

  • Uống nhiều nước: Nước chiếm đến 75-80% cơ thể và là một trong các điều kiện để duy trì sự sống của con người. Chính vì thế, người cao tuổi cần chủ động uống đủ nước để vừa thanh lọc cơ thể vừa giúp duy trì việc sản xuất nước bọt. 
  • Chế độ ăn thích hợp: tăng cường bổ sung các loại trái cây có nhiều nước và ăn các thực phẩm lỏng như cháo, súp. Bên cạnh đó, người cao tuổi cần hạn chế tối đa rượu, thực phẩm chứa cafein, thực phẩm có tính axit, thức ăn có nhiều gia vị hoặc quá mặn gây khát nước.
  • Giữ gìn vệ sinh răng miệng: có thói quen đánh răng sau mỗi bữa ăn và dùng chỉ nha khoa hoặc nước súc miệng để làm sạch. Một phương pháp đơn giản khác là có thể dùng chanh chà xát lên bề mặt lưỡi để làm sạch lưỡi, hạn chế hôi miệng và giúp tăng tiết nước bọt. 
  • Sử dụng kẹo cao su không đường cũng là một trong những cách để làm sạch miệng và kích thích tiết nước bọt hoặc dùng các sản phẩm dưỡng ẩm như vaselin, thoa dầu dừa để trị khô môi, nứt nẻ. 
  • Loại bỏ những thói quen không tốt: hạn chế hút thuốc, điều chỉnh việc ngủ ngáy và tập thở bằng mũi thay vì bằng miệng là các cách có thể giúp cải thiện chứng khô miệng ở người cao tuổi. Đồng thời, người cao tuổi cũng nên tăng độ ẩm trong không gian phòng ngủ bằng cách đặt một chậu nước trong phòng hoặc dùng máy tạo độ ẩm.

Những cách trên chủ yếu liên quan đến thói quen và chế độ ăn uống nên sẽ không gây quá nhiều khó khăn đối với người bệnh. Tuy nhiên, nếu đã cố gắng cải thiện mà tình trạng khô miệng vẫn không có dấu hiệu ngừng lại thì người bệnh cần đến các cơ sở y tế để thăm khám. Tại đây, bác sĩ sẽ tìm hiểu và đưa ra phương pháp điều trị thích hợp cho từng người bệnh:

  • Việc sử dụng thuốc để điều trị bệnh là một trong các tác nhân gây khô miệng. Chính vì thế, bác sĩ sẽ có thể xem xét, thay đổi sang thuốc khác hoặc điều chỉnh lượng thuốc cũ nhằm hạn chế chuyển biến xấu của khô miệng.
  • Điều trị một bệnh lý là nguyên nhân gây khô miệng như tiểu đường, viêm xương khớp, quai bị,…
  • Nếu cần thiết, bác sĩ có thể chỉ định một số loại thuốc có tác dụng kích thích tuyến nước bọt như pilocarpine, cevimeline hoặc nước bọt thay thế chứa carboxymethyl cellulose, hydroxyethyl cellulose,…
  • Cho bệnh nhân đeo khay flour vài phút vào ban đêm hoặc sử dụng chlorhexidine hàng tuần để ngăn ngừa sâu răng.

Như vậy, chứng khô miệng ở người cao tuổi vẫn có thể điều trị được bằng những phương pháp đơn giản tại nhà. Nhưng nếu chứng bệnh trở nặng, người bệnh cần tìm đến bác sĩ để nhận hỗ trợ, tư vấn và đảm bảo tiến trình điều trị đi đúng hướng. Nhìn chung, tự bản thân người bệnh chủ động thay đổi thói quen, xây dựng chế độ ăn uống và thường xuyên kiểm tra sức khỏe sẽ hiệu quả hơn rất nhiều!

 

Chuyên mục
Nha Khoa Tổng Hợp

Có nên tự nhổ răng sữa cho trẻ?

Đồng hành với con từ những ngày con còn bé, phụ huynh đều rất quan tâm đến những vấn đề sức khỏe của con, đặc biệt là sức khỏe răng miệng. Phụ huynh nào cũng mong muốn con sở hữu một hàm răng chắc khỏe và đều đặn nhưng lại khá băn khoăn không biết làm cách nào.

Thực chất ngay từ đầu, khi con bắt đầu mọc răng sữa, phụ huynh cần nên trang bị những hiểu biết về răng sữa và cách nhổ răng sữa đảm bảo an toàn cho con. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ với các phụ huynh một số kiến thức liên quan đến răng sữa, đồng thời giải đáp thắc mắc có nên tự nhổ răng sữa cho bé hay không.

Răng sữa và quá trình sinh lý của răng sữa

Răng sữa là những chiếc răng đầu tiên của trẻ, mọc trong giai đoạn bé phát triển từ 4-24 tháng tuổi. Thông thường, răng sữa sẽ bắt đầu mọc khi bé 4-6 tháng tuổi và hoàn thành lúc bé 2 tuổi rưỡi. Tổng cộng quá trình này, bé sẽ mọc 20 chiếc răng sữa: 4 răng cửa giữa; 4 răng cửa bên; 4 răng nanh và 8 răng cối.

Cùng với quá trình bé lớn lên, răng sữa sẽ dần rụng đi, nhường chỗ cho những chiếc răng mới gọi là răng vĩnh viễn. Cụ thể, khi đến tuổi bé thay răng, răng sữa sẽ bắt đầu lung lay và rụng dần từng cái một theo một quy luật tương tự nhau. Lúc này, ở dưới mỗi chân răng sữa, một mầm răng vĩnh viễn dần hình thành và mọc thẳng lên, làm tiêu chân răng sữa và thân răng sữa phía trên sẽ tự rụng ra. Chính những chiếc răng vĩnh viễn này sẽ đồng hành cùng mỗi người trong suốt quãng đời còn lại.

Tương ứng với mỗi vị trí răng sữa là thời điểm rụng răng khác nhau:

  • Răng cửa giữa: 5-7 tuổi.
  • Răng cửa bên: 7-8 tuổi.
  • Răng hàm sữa thứ nhất: 9-10 tuổi.
  • Răng nanh sữa: 10-11 tuổi.
  • Răng hàm sữa thứ hai: 11-12 tuổi.

Có nên tự nhổ răng sữa tại nhà cho trẻ?

Thông thường, răng cửa sẽ tự rụng mà không cần phải tác động quá nhiều. Tuy vậy, vẫn có nhiều trường hợp khi trẻ đã đến thời kỳ thay răng nhưng răng sữa không lung lay hay không chịu rụng và mầm răng vĩnh viễn đã bắt đầu nhú lên. Khi đó, phụ huynh cần phải có sự can thiệp từ bên ngoài bởi nếu không răng sẽ mọc lệch, vừa mất thẩm mỹ vừa gây khó khăn cho bé khi ăn uống.

Vậy phụ huynh có nên nhổ răng sữa tại nhà cho trẻ không? Thực chất là được bởi quy trình nhổ răng sữa cũng không mấy cầu kỳ. Tuy nhiên, phụ huynh cũng cần lưu ý rằng không phải trường hợp nào cũng nhổ tại nhà được. Điều này phụ thuộc khá nhiều vào tình trạng sức khỏe của bé và các thao tác khi nhổ của phụ huynh.

Đối với các bé mắc các bệnh về suy giảm miễn dịch, bệnh lý tim bẩm sinh, máu khó đông. đái tháo đường type 1,.. phụ huynh tuyệt đối không tự ý nhổ răng sữa tại nhà. Nếu không may nhiễm trùng, cộng thêm các biến chứng của bệnh nền như trên, bé rất dễ bị nhiễm trùng máu, sốc nhiễm trùng, suy đa cơ quan, thậm chí nguy hiểm đến tính mạng.

Chính vì thế, để đảm bảo an toàn cho con, phụ huynh nên đưa trẻ đến các cơ sở y tế hoặc phòng khám nha khoa để nhổ răng. Tại đây, các bác sĩ có chuyên môn sẽ xem xét và lập kế hoạch thời điểm can thiệp thích hợp cũng như dễ dàng đối phó với các rủi ro trong quá trình nhổ.

Bên cạnh đó, thao tác của phụ huynh cũng là một trong những yếu tố cần được cân nhắc trước khi quyết định nhổ răng tại nhà bởi các thao tác không an toàn sẽ dễ gây tổn thương cho con trẻ. Nhổ ở nhà sẽ không đảm bảo vệ sinh do đó có thể khiến bé bị viêm nha chu.

Hoặc phụ huynh không có kỹ năng nên không lấy hết chân răng ra ngoài dẫn đến nhiễm trùng hay thậm chí là áp xe lan rộng một vùng hàm mặt. Không những thế, tâm lý trẻ rất sợ đau, sợ bị chảy máu nên hay quấy khóc khi nhổ. Việc này có thể khiến trẻ nuốt phải răng vừa hay khiến cho chảy máu nhiều, chảy máu khó cầm hoặc phụ huynh răn đe, nhổ mạnh tay làm trẻ hoảng sợ, không muốn nhổ ở những lần tiếp theo,…

Chính vì thế, phụ huynh cần phải theo dõi quá trình mọc răng cũng như tình trạng sức khỏe của con để có thể đưa ra lựa chọn phù hợp nhất. Nếu có bất cứ dấu hiệu nào về bệnh lý hoặc phụ huynh không tự tin thì cần đưa trẻ đến các phòng khám nha khoa để nha sĩ có biện pháp can thiệp hợp lý.

Phương pháp nhổ răng sữa tại nhà đúng cách cho trẻ

Nếu bé hoàn toàn khỏe mạnh, phụ huynh có thể an tâm hơn khi nhổ răng tại nhà cho bé. Và đặc biệt sẽ an toàn hơn rất nhiều khi phụ huynh tìm hiểu và nắm bắt được cách thức nhổ răng tại nhà đúng cách:

  • Phụ huynh theo dõi và thăm khám kỹ càng về tình trạng răng hiện tại của con.
  • Phụ huynh cần phải rửa tay thật sạch bằng xà phòng và nước, sau đó lau khô trước khi chạm vào răng của con
  • Trước tiên, hãy khuyến khích con tự làm lung lay chiếc răng bằng lưỡi hay bằng tay sạch để chân răng bật gốc. Khi chủ động như vậy, bé sẽ cảm thấy thoải mái và dễ chịu hơn.
  • Nếu bé nhát và không tự mình nhổ được thì phụ huynh hãy giải thích và từ từ can thiệp. Phụ huynh nên giao tiếp nhẹ nhàng với bé và đặc biệt không nên dùng các thao tác thô bạo để bé an tâm và dễ dàng hợp tác hơn.
  • Phụ huynh nhổ răng theo cách thức sau: cầm thân răng bằng một miếng gạc sạch và dùng một lực xoắn vặn nhỏ, răng sẽ rơi ra.
  • Tiếp theo, cho trẻ ngậm một miếng bông gòn vừa vặn tại vị trí răng rụng để cầm máu liên tục trong khoảng 5-10 phút.
  • Sau khi máu đã cầm, kiểm tra thật kỹ lại vị trí vừa nhổ để đảm bảo rằng chân răng đã được lấy sạch.

Bên cạnh đó, phụ huynh cần nên nắm bắt thêm một số mẹo nhỏ để nhổ răng sữa tại nhà cho trẻ để vừa đảm bảo an toàn cho trẻ vừa giúp trẻ sở hữu một hàm răng đều và đẹp.

Một số lưu ý để trẻ có hàm răng đẹp

Phụ huynh là người đồng hành cùng trẻ trong suốt quá trình trẻ trưởng thành. Đặc biệt ở lứa tuổi đang dần nhận thức về thế giới xung quanh, trẻ rất cần sự hỗ trợ, quan tâm và chăm sóc từ phụ huynh. Chính vì thế, phụ huynh nên thường xuyên theo dõi và hướng dẫn cho con, vừa giúp đỡ con vừa khuyến khích con tự chăm sóc bản thân về mọi mặt, từ ăn uống đến ngủ nghỉ,… Về vấn đề răng miệng, phụ huynh cần nắm bắt các lưu ý sau để mang đến cho trẻ một hàm răng khỏe, đẹp:

Hướng dẫn và giáo dục con:

Đối với những đứa trẻ, phụ huynh là hình mẫu là chúng học tập và bắt chước theo. Chính vì thế, trước khi chỉ dạy con bằng lời, phụ huynh cần nên thực hiện mọi việc bằng hành động để làm gương cho con.
Đặc biệt, trước khi con đến sinh nhật tròn 3 tuổi, phụ huynh cần hướng dẫn cho con cách vệ sinh răng miệng đúng cách và mỗi ngày cùng con đánh răng hai lần. Khi răng đã mọc chạm vào nhau, phụ huynh tiếp tục chỉ cho trẻ cách dùng chỉ nha khoa và súc miệng hàng ngày bằng nước súc miệng.

Khám răng định kỳ:

Bạn chỉ cần tranh thủ thời gian để đưa con đi khám răng định kỳ hai lần một năm. Khám định kỳ vừa là cơ hội để nha sĩ theo dõi sức khỏe răng miệng của con vừa là điều kiện hình thành thói quen về chăm sóc răng miệng cho bé. Thông qua đó, bé không chỉ có được kiến thức và thói quen tốt mà còn bớt sợ hãi khi gặp nha sĩ hay nhổ răng. 

Xây dựng chế độ ăn tốt cho răng:

Ban đầu, phụ huynh nên dạy cho con những món ăn nào tốt hoặc không tốt cho răng miệng. Phụ huynh có thể giải thích về các tác động tiêu cực đến răng miệng như sâu răng, hôi miệng,… khi trẻ ăn quá nhiều đồ ngọt và không chịu đánh răng sau khi ăn xong.

Đồng thời, phụ huynh cũng nên liệt kê ra những món ăn tốt cho răng miệng như phô mai hay các sản phẩm từ sữa có chứa lượng canxi cao, giúp răng chắc khỏe và khuyến khích trẻ ăn chúng nhiều hơn.

Thường xuyên động viên trẻ trong việc chăm sóc răng:

Trẻ con rất thích được đối xử dịu dàng hay được khen ngợi, tặng quà. Chính vì thế, phụ huynh nên có xu hướng dạy dỗ trẻ bằng những hình thức này, chẳng hạn khen ngợi trẻ mỗi ngày khi trẻ tự giác súc miệng đúng giờ, không ăn đồ ngọt trước khi đi ngủ,…

Phụ huynh có thể tặng cho con một số món quà nho nhỏ như bàn chải đánh răng mới, đồ chơi mới. Và tất nhiên, phụ huynh cần có thái độ và cách hành xử chừng mực hơn để tránh trường hợp con ỷ lại, hư hỏng, không chịu nghe lời.

Quy trình nhổ răng sữa tại nhà cho trẻ khá đơn giản nhưng tùy vào hoàn cảnh và tình trạng sức khỏe của trẻ mà phụ huynh sẽ đưa ra quyết định rằng có nên nhổ răng sữa tại nhà hay không. Nếu có bất cứ dấu hiệu nào không ổn trước và trong quá trình nhổ răng sữa cho trẻ, phụ huynh cần kịp thời đưa trẻ đến các cơ sở y tế để nhờ hỗ trợ.

Thông qua bài viết trên, chúng tôi hy vọng rằng quý phụ huynh đã nắm thêm nhiều kiến thức về răng sữa cũng như quy trình nhổ răng an toàn tại nhà cho trẻ.

 

Chuyên mục
Nha Khoa Tổng Hợp

Làm thế nào để sở hữu hàm răng trắng sáng rạng ngời?

Một nụ cười đẹp dường như luôn ẩn chứa một ma lực thu hút vô cùng mãnh liệt đối với những người ngắm nhìn. Ai cũng thích thú tận hưởng và chìm đắm trong nguồn năng lượng tích cực, nét riêng biệt và sự tỏa nắng xuất phát từ nụ cười ấy. 

Có thể bạn không phải là một người có diện mạo xuất chúng nhưng chỉ cần sở hữu cho riêng mình một nụ cười xinh xắn rạng rỡ là cũng đủ để bạn ghi dấu ấn sâu sắc trong mắt của rất nhiều người rồi. Tuy nhiên, liệu bạn có biết nhân tố gì tạo nên một nụ cười đẹp không? 

Thực chất có nhiều đặc điểm hội tụ khác nhau để tạo nên tổng thể của một nụ cười thu hút nhưng quan trọng và đặc biệt nhất vẫn là cấu tạo và màu sắc của hàm răng. Một hàm răng tiêu chuẩn không chỉ có hình dạng, kích thước, tỷ lệ cân đối với khuôn mặt mà còn phải còn phải giữ được độ trắng sáng lý tưởng. 

Một người dù có cấu trúc khung xương và hàm răng hoàn hảo đến đâu nhưng khi cười lại xuất hiện vết ố vàng, xỉn màu trên răng thì không thể nào tạo dấu ấn hay thu hút người đối diện được. Vì hàm răng trắng sáng không chỉ phản ánh tình trạng sức khỏe, ý thức giữ gìn vệ sinh răng miệng mà còn là tiêu chuẩn sắc đẹp hiện đại đã được ấn định sâu trong tiềm thức con người ngày nay. 

Vậy thì làm thế nào để có được một hàm răng trắng sáng rạng ngời như mơ ước? Hãy cùng nhau tìm hiểu và giải đáp câu hỏi này thông qua những chia sẻ dưới đây.  

Chọn lựa bàn chải phù hợp, có thể làm sạch sâu

Bàn chải là dụng cụ không thể thiếu giúp loại bỏ các mảng bám, giữ cho vùng răng miệng được sạch sẽ và an toàn. Chính vì đảm nhiệm vai trò thiết yếu như thế nên việc lựa chọn bàn chải phù hợp là vô cùng quan trọng. 

Bạn nên lựa chọn bàn chải có lông mềm mại, đầu nhỏ để tiện sử dụng và có thể làm sạch cả những vị trí khó thấy ở sâu bên trong khoang miệng nơi vi khuẩn thường hay tập kết và phát triển. Nếu bạn muốn chất lượng làm sạch của bàn chải được tối ưu hơn thì có thể chọn loại bàn chải điện đang nhận được rất nhiều sự quan tâm và ưa chuộng hiện nay.

Loại bàn chải này hoạt động bằng cơ chế sóng âm và tốc độ rung trung bình giao động khoảng 30000 lần/phút, có khả năng loại bỏ vết bẩn, các mảng bám tích tụ và thức ăn dính sâu trong các kẽ răng, phòng tránh viêm nướu vô cùng hiệu quả. 

Bên cạnh đó nên kết hợp sử dụng thêm loại bàn chải chuyên dụng như bàn chải kẽ để chắc chắn việc vệ sinh răng miệng được đảm bảo tốt nhất. Bàn chải kẽ sẽ hỗ trợ làm sạch ưu việt ở những vị trí mà bàn chải thường không thể tác động được điển hình như việc loại bỏ cặn thừa thức ăn còn tồn đọng lại trên các kẽ răng 

Thay bàn chải thường xuyên

Bàn chải sau một thời gian dài sử dụng thường sẽ xuất hiện tình trạng xơ tua và bị mòn. Lúc này bàn chải sẽ không còn giữ được khả năng làm sạch tối ưu như trước nữa. Chính vì thế mà cứ bạn nên thay bàn chải 3 tháng/1 lần để đảm bảo chất lượng làm sạch cho răng miệng của mình và tuyệt đối không sử dụng lại các loại bàn chải đã quá cũ không được giữ gìn sạch sẽ, có dấu hiệu bị nấm mốc và lên men vì các vi khuẩn cực kỳ nguy hiểm sẽ tấn công và gây hại vô cùng nghiêm trọng cho sức khỏe của bạn, thậm chí là làm tăng nguy cơ bị ung thư miệng rất cao. 

Chải lưỡi sau mỗi lần đánh răng 

Chỉ làm sạch mỗi phần răng thôi là chưa đủ vì lưỡi cũng là địa điểm lý tưởng cho vi khuẩn cư ngụ, sinh sôi, bào mòn men răng làm răng trở nên ố vàng. Sau khi đánh răng sạch sẽ bạn nên tiến hành chải lưỡi thật cẩn thận để phòng ngừa sự phát triển của các vi khuẩn có hại và giúp hơi thở thơm mát hơn

Sử dụng kem đánh răng và nước súc miệng có chứa fluoride

Kem đánh răng và nước súc miệng có chứa hoạt chất fluoride sẽ tăng cường chức năng miễn dịch, ức chế các loại vi khuẩn có hại cho tủy và men răng, phòng ngừa sâu răng hữu hiệu và giúp răng chắc khỏe và thơm mát hơn rất nhiều. Ngoài ra, nước xúc miệng có fluoride nên có nồng độ diệt khuẩn vừa phải, không quá mạnh để tránh làm tổn thương niêm mạc miệng. 

Có chế độ ăn uống hợp lý

Không nên ăn quá nhiều đồ ngọt, đồ lạnh hay cay nóng vì các hoạt chất trong những loại thức ăn này sẽ ảnh hưởng, làm suy yếu chức năng của răng và nếu không được làm sạch kỹ càng sẽ rất dễ làm tăng khả năng phát triển của vi khuẩn bào mòn men răng gây nên hiện tượng xỉn màu thường thấy ở chân răng. Bạn nên bổ sung dưỡng chất cho răng bằng các loại trái cây, rau củ tươi có hàm lượng dưỡng chất và vitamin tổng hợp cao như cà rốt, súp lơ xanh. 

Với các loại trái cây có chứa nhiều vitamin C như cam, chanh, nho tuy rất tốt cho cơ thể nhưng vẫn chứa tính axit có thể làm răng bị hoen ố, ngả vàng. Lời khuyên là sau khi ăn các loại trái cây này, bạn nên đánh răng hoặc súc miệng thật kỹ để loại bỏ phần nào axit gây hại cho men răng. 

Một điểm cần phải nhắc đến đó là bạn nên hạn chế uống các loại thức uống có gas, rượu bi hay cà phê và nói không với thuốc lá vì hàm lượng nicotin và các chất kích thích gây nghiện trong thuốc lá là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến tình trạng xỉn màu răng nhanh chóng. Bạn có thể đối chiếu hình ảnh của những người thường xuyên hút thuốc lá, đa số màu sắc răng của họ đều bị ngả vàng và tình trạng răng miệng rất tồi tệ dù cho có chế độ chăm sóc khá tốt. 

Đánh răng tối thiểu 4 phút trở lên 

Thói quen đánh răng qua loa sẽ không thể nào làm sạch hết tất cả các vết bẩn, mảng bám tích tụ và dần dần các mảng bám đó sẽ hình thành nên cao răng rất cứng có mùi hôi rất khó chịu, phải nhờ đến sự can thiệp của nha sĩ để loại bỏ. Nhằm tránh tình trạng này xảy ra thì bạn sẽ phải đánh răng nhiều lần trong ngày nhất là khi thức dậy, sau khi ăn và trước khi đi ngủ và mỗi lần đánh răng không ít hơn 4 phút để đảm bảo kết quả làm sạch như ý. 

Làm răng trắng sáng bằng cách sử dụng baking soda 

Baking soda nổi bật với tính kiềm, khả năng cân bằng độ PH tối ưu nên khi đi vào trong khoang miệng có nồng độ axit sẽ dẫn tới phản ứng trung hòa loại bỏ dễ dàng những mảng bám trên răng, tạo nên một màng chắn bảo vệ giúp răng trở nên chắc khỏe, đều màu và sáng đẹp hơn. Tuy nhiên cũng cần lưu ý sử dụng baking soda với hàm lượng và tần suất vừa phải, tránh lạm dụng có thể gây tác dụng ngược. 

Cách pha baking soda làm trắng răng hiệu quả

  • Trộn vài muỗng bột baking soda vào nước (nước cốt chanh càng tốt) thành một hỗn hợp
  • Tiến hành đánh răng bằng hỗn hợp này, chú ý chải nhẹ trên răng trong vòng 1 phút rồi rửa sạch, súc miệng lại bằng nước (không để baking soda quá lâu trên răng)
  • Chỉ sử dụng baking soda thay kem đánh răng thông thường để đánh răng tối đa 2 lần/tuần vì nếu dùng quá thường xuyên sẽ làm mòn men răng, làm suy yếu chức năng của răng miệng. 

Một hàm răng trắng sáng rạng rỡ là chuẩn mực sắc đẹp mà bất kỳ một ai trong cuộc sống hiện đại này cũng mong muốn và theo đuổi. Hy vọng thông qua những thông tin đã được chia sẻ ở trên sẽ giúp bạn đọc tìm được phương pháp phù hợp làm trắng răng hiệu quả, có chế độ chăm sóc, giữ gìn vệ sinh răng miệng cá nhân và bảo vệ sức khỏe của mình một cách tốt nhất. Chúc bạn thành công trong việc sở hữu được hàm răng trắng sáng, khỏe mạnh cùng nụ cười tươi tắn, tự tin như mình mong ước. 

 

Chuyên mục
Nha Khoa Tổng Hợp Niềng Răng Mắc Cài

Những điều cần biết trước và sau khi niềng răng

Niềng răng là một quá trình lâu dài và đòi hỏi nhiều kỹ năng, không chỉ kỹ năng làm nghề của nha sĩ mà còn kỹ năng chăm sóc và bảo vệ răng miệng của mỗi người. Chính vì thế, khi lên kế hoạch niềng răng, bạn cần phải xác định đầy đủ các yếu tố khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến quá trình niềng răng nhằm đảm bảo hiệu quả sau khi niềng được tốt nhất. Trong bài viết này sẽ liệt kê một số lưu ý quan trọng trước và sau khi niềng răng để giúp các bạn có góc nhìn chính xác và toàn diện hơn về niềng răng.

Trước khi niềng răng

Nhiều người thường lầm tưởng rằng bản thân có nhu cầu niềng răng là đủ rồi, mọi việc khác cứ để nha sĩ lo. Chính vì thế, họ thường bỏ qua khâu tìm hiểu trước khi niềng răng mà tìm đến ngay nha sĩ. Thực chất, xác định các yếu tố như tình trạng răng miệng, các bệnh lý về răng hay lựa chọn nha khoa cực kỳ quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình niềng răng của mỗi người.

Xác định tình trạng răng miệng

 Mỗi người thường sẽ có tình trạng răng khác nhau. Chính vì thế, trước khi niềng răng bạn cần lưu ý xác định tình trạng răng của mình và sau đó kết hợp với tư vấn của nha sĩ để có thể lựa chọn một phương pháp chỉnh nha phù hợp nhất. 

Một số tình trạng răng phổ biến thường cần phương pháp chỉnh nha thẩm mỹ là:

  • Răng hô, móm: trường hợp răng mọc nhô ra trước hoặc mọc hướng vào trong.
  • Răng mọc lệch lạc, không đều.
  • Răng thưa.
  • Khớp cắn bị lệch, gây mất cân đối khuôn mặt.

Lựa chọn nha khoa chất lượng và đáng tin cậy

Lựa chọn nha khoa tất nhiên là việc làm không thể bỏ qua. Nhu cầu thẩm mỹ răng miệng ngày càng tăng đồng thời là cơ hội để các cơ sở nha khoa mọc lên như nấm sau mưa. Tuy nhiên, không phải nha khoa nào trong số đó cũng uy tín. 

Để đảm bảo hiệu quả chỉnh nha, bạn cần sáng suốt trong việc lựa chọn các cơ sở nha khoa cũng như các nha sĩ có chuyên môn và kinh nghiệm. Bạn có thể tra google về các địa điểm niềng răng uy tín hoặc tham khảo từ người quen đã từng niềng răng. Nhằm tránh trường hợp tiền mất tật mang, tốt nhất bạn nên lựa chọn thăm khám ở các phòng khám chuyên sâu về niềng răng, có cơ sở thiết bị hiện đại và đội ngũ nha sĩ có năng lực.

Tìm hiểu, lựa chọn và trao đổi với nha sĩ để chọn phương pháp phù hợp

Đối với mỗi tình trạng răng nhất định thì nha sĩ sẽ đề xuất phương pháp điều chỉnh phù hợp. Đồng thời thì mỗi phương pháp lại có chất liệu mắc niềng, thời gian niềng cũng như giá tiền khác nhau. Chính vì thế, việc các bạn chủ động tìm kiếm và trao đổi với nha sĩ để chọn phương pháp phù hợp là cực kỳ quan trọng.

Nhằm đáp ứng đa dạng nhu cầu của mọi người, hiện nay, trên thị trường có nhiều loại niềng răng như niềng mắc cài kim loại, mắc cài tự động, mắc cài sứ, niềng răng trong suốt Invisalign… Mỗi loại sẽ có đặc điểm riêng, phù hợp với cấu hình răng và nhu cầu khác nhau của mỗi người.

  • Niềng răng mắc cài kim loại: Kim loại là chất liệu khá cứng và chắc chắn. Chính vì thế, mắc cài kim loại sẽ bền, ít gãy vỡ hơn và từ đó kết quả niềng răng cũng nhanh chóng và hiệu quả hơn. Đồng thời, giá thành của mắc cài kim loại lại khá hợp lý. Do đó, đây thường là chọn lựa của bậc cha mẹ dành cho con cái ở độ tuổi thanh thiếu niên, khi trẻ chưa có nhiều nhu cầu về mặt thẩm mỹ. 
  • Niềng răng mắc cài sứ: Sứ là chất liệu khá an toàn, chịu lực cao và đặc biệt ít gây đau nhức quá mức cho răng. Bên cạnh đó, mắc cài bằng sứ thường cấu tạo nhỏ gọn, tinh tế nên mang tính thẩm mỹ cao. Chính những ưu điểm này làm cho giá thành của mắc cài sứ cao hơn so với các loại mắc thông thường. Nhưng hiệu quả nhận lại chắc chắn xứng đáng với số tiền mà bạn đã đầu tư.
  • Niềng răng mắc cài tự đóng: mắc cài tự đóng sử dụng hệ thống mắc trượt thay thế cho dây chun đàn hồi giúp cố định dây cung trên các rãnh mắc cài. Cải tiến này nhằm giúp quá trình chỉnh răng diễn ra liên tục và hạn chế tình trạng dây thun giãn hoặc bung dây cung. Đặc biệt, niềng răng mắc cài tự đóng mang lại hiệu quả chỉnh nha cao, giúp bác sĩ dễ dàng kiểm soát lực tác động lên răng và giảm bớt thời gian niềng.

Sau khi niềng răng

 Chăm sóc răng sau khi niềng là quá trình bắt buộc nếu bạn muốn hiệu quả sau niềng được tối ưu nhất. Các nha sĩ đã giúp các bạn đi một nửa chặng trên con đường hướng đến cái đẹp, nửa còn lại phụ thuộc rất nhiều vào bạn đó! Sau khi niềng răng, bạn cần lên kế hoạch chăm sóc hàm răng cẩn thận, lập chế độ ăn uống phù hợp và loại bỏ các thói quen xấu.

Vệ sinh và chăm sóc răng niềng

Đối với người bình thường, chăm sóc răng miệng được cho là rất cần thiết. Vậy còn đối với các bạn – những người phải mang thêm mắc cài cho răng thì việc vệ sinh răng miệng cần được quan tâm và chú trọng hơn. 

Mắc cài và dây cung là địa điểm “lý thú” để thức ăn bám vào, tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển, từ đó gây ra các bệnh về sâu răng, viêm nướu hay hôi miệng. Chính vì thế, bạn cần phải vệ sinh răng miệng thường xuyên và đúng cách.

Bạn nên đánh răng 2 lần/ngày, đặc biệt là sau khi ăn. Đồng thời, các chuyên gia cũng khuyên rằng bạn nên sử dụng bàn chải lông mềm, bàn chải kẽ thay cho bàn chải thông thường và thay bàn chải 3-4 tháng/một lần. Đặc biệt, bạn cũng nên dùng chỉ nha khoa thay cho tăm xỉa răng để làm sạch sâu hơn và ít đau hơn. 

Chế độ ăn uống

Răng sau khi niềng trở nên khá yếu và nhạy cảm, dễ chịu tác động tiêu cực từ các yếu tố bên ngoài, đặc biệt là thức ăn. Thức ăn quá nóng hay quá lạnh dễ làm răng bị ê buốt. Trong khi đó, thức ăn quá cứng lại dễ gây tổn thương cho răng hơn.

 Do đó, sau khi niềng răng, bạn nên sử dụng các thức ăn mềm và dễ nhai như cháo, súp, đồ luộc, hầm,… đồng thời hạn chế các đồ quá nóng, quá lạnh hay quá cứng. Tuy nhiên bạn đừng lo lắng quá nhé, khoảng 2 tuần sau khi đeo niềng là bạn có thể ăn uống thoải mái hơn rồi. Nhưng để tránh trường hợp đáng tiếc như bung sút mắc cài hay tổn thương răng thì bạn nên ăn đồ ăn dai, cứng một cách hợp lý nhé! 

Chúng tôi sẽ gợi ý cho bạn một số món ăn lý tưởng bạn có thể dùng sau khi niềng răng:

  • Khoai tây nghiền.
  • Sữa chua.
  • Súp.
  • Cơm.
  • Các loại cháo.
  • Hải sản.
  • Trái cây mềm, nước ép hoa quả.
  • Phô mai mềm.
  • Rau nấu chín.
  • Các món tráng miệng ẩm.

Bên cạnh đó, bạn cũng nên tránh các món ăn tai hại cho răng sau nhé:

  • Kẹo cao su, kẹo cứng, kẹo dai: khi nhai kẹo cao su, răng bạn bắt buộc phải hoạt động liên tục. Trong khi đó, răng bạn còn khá yếu và đang trong quá trình ổn định lại vị trí nên nhai kẹo cao su sẽ ảnh hưởng không tốt đến răng. Đồng thời, kẹo dính vào các mắc cài cũng gây khó chịu.
  • Thức ăn dai, cứng chưa được nấu kỹ: các loại thức ăn này dễ làm bung sút mắc cài hay dây cung, cản trở quá trình ổn định của răng.
  • Đồ ăn có nhiều đường: khâu vệ sinh cho răng niềng khá khó khăn cho nên bạn cũng hạn chế các thức ăn chứa nhiều đường vì chúng bám trên răng và gây ra những ảnh hưởng không tốt cho sức khỏe răng miệng.

Khám định kỳ và tuân theo lời dặn của nha sĩ

Thông thường, sau khi niềng răng, bạn cần phải đến gặp nha sĩ theo định kỳ để nha sĩ đeo các khí cụ mặt ngoài, điều chỉnh lực kéo của dây cung cũng như kiểm tra tình trạng của răng để có lộ trình thăm khám thích hợp. Để đảm bảo tiến trình niềng răng thuận lợi và đạt kết quả tốt, bạn nên chăm chỉ đi khám định kỳ và thực hiện những lưu ý mà bác sĩ chỉ định nhé!

Loại bỏ những thói quen xấu

Nếu như bạn có thói quen cắn móng tay, cắt bút hay lấy lưỡi đẩy răng,… thì nên thay đổi ngay nhé! Răng cần thời gian ổn định đúng vị trí mong muốn cho nên đừng giữ những thói quen xấu mà ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả.

Và điều quan trọng nhất là mỗi người cần phải trang bị cho mình những kiến thức đúng đắn liên quan đến niềng răng để chủ động lập phương pháp bảo vệ răng trước và sau khi niềng. Cụ thể, mỗi người nên tìm hiểu về những hiểu lầm về niềng răng để có cái nhìn tổng quan và đúng đắn hơn về hình thức thẩm mỹ răng miệng này.

Các bạn nên xác định rằng một khi đã đầu tư tiền để niềng răng thì bạn cần phải nghiêm khắc với bản thân hơn trong việc tuân theo các lưu ý trước và sau khi niềng răng. Mong rằng những lưu ý vừa rồi sẽ là nguồn tư liệu bổ ích giúp cho bạn có thể hoàn thành quá trình niềng răng một cách dễ dàng và nhanh chóng nhất. Chúc các bạn thành công!

 

 

Chuyên mục
Nha Khoa Tổng Hợp

Nên khám răng định kỳ bao lâu một lần?

Răng miệng không những là một trong những nhân tố quyết định vẻ đẹp, sự cân đối hài hòa trên gương mặt mà còn là bộ phận không thể thiếu đảm nhiệm nhiều vai trò cực kỳ quan trọng, giúp hấp thụ các dưỡng chất, duy trì sức khỏe ổn định cho cơ thể con người. Tuy nhiên theo thời gian, dưới sự tác động trực tiếp của quá trình sinh hoạt, các hoạt động ăn uống hằng ngày, chức năng của răng miệng cũng vì thế mà bị ảnh hưởng, suy giảm đáng kể. 

Nếu bạn nghĩ rằng việc thăm khám răng miệng chỉ thật sự cần thiết khi có các dấu hiệu đau, chảy máu chân răng hay xuất hiện các triệu chứng, vết loét lạ trên khoang miệng và vùng răng lợi của mình thì bạn đã hoàn toàn sai lầm rồi đấy. Bởi vì khi có các phản ứng rõ ràng này tức là bạn đã có khả năng đã gặp phải các vấn đề, các biến chứng vô cùng nghiêm trọng, khó điều trị và cấp độ nguy hiểm tới thể trạng sức khỏe là cực kỳ cao. 

Khám răng định kỳ là một quá trình rất cần thiết và quan trọng giúp bạn có thể kiểm soát, nhận biết tình trạng răng miệng thường xuyên, sát sao, kịp thời xử lý các vấn đề nhằm đảm bảo sức khỏe răng miệng của chúng ta một cách tốt nhất. Vậy thì quá trình khám răng định kỳ bao gồm những gì và nên khám răng định kỳ bao lâu một lần để bảo vệ sức khỏe răng miệng tối ưu nhất? Hãy cùng nhau giải đáp các thắc mắc này thông qua bài viết dưới đây. 

Khám răng định kỳ là gì? 

Khám răng định kỳ là quá trình tiến hành thăm khám, đánh giá tổng quát về tình trạng sức khỏe răng miệng ở thời điểm hiện tại với mục đích để theo dõi và sớm phát hiện các vấn đề bất thường xảy ra với răng miệng nếu có và nhanh chóng đưa ra phương pháp, giải quyết phù hợp, tránh để các vấn đề này trở nặng thành các biến chứng khó lường. 

Khám răng định kỳ bao gồm những bước nào?

Đầu tiên nha sĩ sẽ thực hiện bước khám tổng quát cho bệnh nhân nhân để xác định coi tình trạng của răng có bị sâu, có mảng bám hình thành gây cao răng hay không để loại bỏ hoàn toàn, vệ sinh thật sạch sẽ răng miệng trước khi các vi khuẩn có hại từ những mảng bám này gây ra các vấn đề tồi tệ hơn cho răng. Tiếp theo đó thì nha sĩ sẽ sử dụng khí cụ nha khoa chuyên dụng để kiểm tra phần nướu và men răng nhằm xem xét cẩn thận liệu có điều gì bất thường xảy ra không. 

Nếu bệnh nhân có dấu hiệu đau răng, ê buốt kéo dài hay xuất hiện điểm bất thường trong khoang miệng thì thông thường nha sĩ sẽ cho chụp X quang và làm một vài xét nghiệm khác để đưa ra chẩn đoán chính xác hơn. Cuối cùng là thông báo kết quả khám răng, đưa ra giải pháp xử lý nếu có vấn đề gì với răng miệng. 

Tại sao cần khám răng định kỳ? 

Nhận biết tình trạng răng miệng của bản thân và kịp thời phát hiện, khắc phục các vấn đề 

Khám răng định kỳ giúp chúng ta cập nhật chuẩn xác, phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường, các nguy cơ gây hại đang lặng lẽ phát triển trong răng miệng mà chúng ta không nhận thức được, rồi dựa trên cơ sở đó để chẩn đoán và có hướng xử lý hiệu quả nhất. Thực tế cho thấy rằng nếu chậm trễ trong quá trình chữa trị và chỉ chữa trị khi quá nặng thì các vấn đề về răng miệng vẫn có nguy cơ rất cao đe dọa đến tính mạng của người bệnh. 

Dưới đây là một số vấn đề về răng miệng có thể được tìm ra khi thực hiện thăm khám răng thường xuyên:

Ung thư miệng

Ung thư miệng thường bị nhầm lẫn với các bệnh lý về viêm khoang miệng do có triệu chứng khá giống nhau như là sưng đau, xuất hiện hạch, đốm, u ở các khu vực nướu răng, chảy máu, có vết loét không lành ở vùng miệng nên rất nhiều người bỏ qua và chỉ đi khám khi bệnh tình đã chuyển biến cực kỳ tồi tệ và phức tạp. Quá trình khám răng thường xuyên sẽ giúp bệnh nhân phát hiện được căn bệnh quái ác này từ giai đoạn đầu mới khởi phát nếu chẳng may mắc phải, bác sĩ sẽ đưa ra liệu pháp chữa trị kịp thời tiêu diệt hết các tế bào ung thư trước khi nó chưa kịp lan rộng ra những khu vực khác của cơ thể. Cơ hội chữa khỏi hoàn toàn, phục hồi sức khỏe bình thường cho người bị ung thư miệng ở giai đoạn đầu là rất cao. 

Bệnh viêm nướu răng

Bệnh viêm nướu răng xuất phát từ các mảng bám tích tụ và vôi răng lâu ngày không được loại bỏ. Căn bệnh này sẽ ăn mòn mô nướu, gây ra sự phân hủy phần xương có chức năng giữ răng được cố định tại chỗ và cuối cùng là bị tụt nướu và rụng răng

Loại bỏ mảng bám, cao răng và phòng ngừa sâu răng hiệu quả 

Ngay cả khi có chế độ chăm sóc răng miệng tốt thì mảng bám vẫn có thể tích tụ ở một số khu vực khó làm sạch và nhìn thấy, nhất là mặt trong của răng. Các mảng bám này khi để lâu sẽ tích tụ dần dần thành cao răng rất cứng, gây hôi miệng và tạo điều kiện cho vô số vi khuẩn có hại xâm nhập, phát triển làm hỏng men răng, đục khoét và gây nên viêm tủy và sâu răng. Lấy cao răng định kỳ là điều mà ai cũng nên làm để loại bỏ các tác nhân có hại cho răng và đảm bảo sức khỏe răng miệng được tối ưu nhất. 

Có chế độ chăm sóc và bảo vệ răng tốt hơn

Ngoài việc theo dõi được tình trạng răng miệng của bản thân thì thông qua kết quả kiểm tra răng định kỳ, nha sĩ sẽ cho biết cụ thể bệnh nhân cần phải thay đổi thói quen ăn uống như thế nào và có chế độ chăm sóc răng miệng ra sao để bảo vệ răng và sức khỏe của mình tốt hơn

Đảm bảo sức khỏe tổng thể

Các nhà khoa học hàng đầu trên thế giới đã chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa răng miệng và nhiều cơ quan khác trên cơ thể.  Vấn đề về răng miệng càng lớn thì các bệnh mãn tính như tiểu đường, mỡ trong máu càng tăng cao. 

Răng miệng vẫn luôn là nơi thức ăn đi vào đầu tiên. Vì thế mà nếu sức khỏe răng miệng kém sẽ kéo theo những khó khăn trong việc nhai, nghiền, hấp thụ thức ăn để đi tới quá trình chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng cần thiết giúp nuôi sống. 

Đặc biệt là phụ nữ có thai nếu gặp các vấn đề về răng miệng điển hình như viêm nha chu sẽ có nguy cơ lớn ảnh hưởng đến sức khỏe của thai nhi, tăng rủi ro sinh non và gây suy dinh dưỡng cho em bé. 

Bao lâu nên đi khám răng một lần?

Thời gian khám răng định kỳ thông thường được các nha sĩ khuyến nghị là 6 tháng/1 lần và còn phụ thuộc vào chế độ chăm sóc, tình trạng sức khỏe răng miệng. Đối với các đối tượng mắc các bệnh mãn tính có mối liên quan tới tình trạng răng miệng thì khoảng cách giữa các lần khám có thể được rút ngắn hơn so với người bình thường, trung bình khoảng tầm 3 tháng/1 lần nhằm cập nhật tình trạng, chuyển biến của răng miệng một cách tốt nhất. 

Khám răng định kỳ là một quá trình vô cùng cần thiết giúp kiểm soát và xử lý kịp thời các vấn đề về răng miệng nhưng lại thường bị bỏ qua. Mong rằng thông qua những chia sẻ chi tiết trên sẽ giúp bạn hiểu rõ và nhận thấy tầm quan trọng của việc thăm khám, cập nhật và kiểm tra tình trạng răng miệng thường xuyên. Đừng để cho đến khi có các dấu hiệu nghiêm trọng, biến chứng nặng về răng miệng rồi mới tiến hành thăm khám, điều trị. Hãy có chế độ chăm sóc răng miệng, thăm khám thật hợp lý để bảo vệ sức khỏe cho bản thân mình. 

Chuyên mục
Nha Khoa Tổng Hợp Niềng Răng Mắc Cài

Vệ sinh răng đúng cách trong giai đoạn niềng răng

Niềng răng là giải pháp giúp cải thiện rõ rệt yếu tố thẩm mỹ, giải quyết các vấn đề liên quan tới của răng miệng tối ưu nhất ở thời điểm hiện nay. Tuy đem lại hiệu quả cao, những thay đổi đầy ấn tượng cho diện mạo nhưng đồng thời quá trình này cũng tiềm ẩn không ít rắc rối, phiền toái, thậm chí là còn có khả năng gây ra các rủi ro khó lường cho sức khỏe răng miệng của người niềng. 

Có vô số trường hợp sau khi tháo niềng, răng trở nên hoen ố xỉn màu, bị sâu đục khoét làm hơi thở có mùi hôi nồng nặc vô cùng khó chịu, người niềng cũng gặp các tình trạng vô cùng nghiêm trọng như viêm nha chu, nhiễm khuẩn chân răng cấp tính làm tụt lợi và bào mòn men răng. Lý giải cho vấn đề này đến từ quá trình vệ sinh răng miệng không đúng cách khiến vi khuẩn tích tụ và phát triển mạnh trong giai đoạn còn đeo niềng. 

Các dây cung, mắc cài được gắn cố định để định hình lại vị trí hoàn hảo của răng và khung hàm sẽ khiến cho người niềng gặp nhiều trở ngại trong quá trình ăn uống cũng như rất khó để vệ sinh răng miệng thật sạch sẽ. Những ngóc ngách không được vệ sinh cẩn thận sẽ vô tình tạo điều kiện cho các loại vi khuẩn có hại xâm nhập, sinh sôi trong khoang miệng gây ra các bệnh lý, biến chứng nghiêm trọng cho răng miệng và sức khỏe của người niềng. 

Để tránh các rủi ro đáng tiếc không xảy ra, bảo vệ sức khỏe tối ưu, toàn diện nhất, hôm nay hãy cùng tìm hiểu thật chi tiết các cách thức vệ sinh răng đúng cách và hiệu quả trong giai đoạn niềng răng nhạy cảm và đầy khó khăn này. 

Sử dụng kem đánh răng có flouride 

Người niềng răng nên sử dụng các loại kem đánh răng có chứa hàm lượng fluoride cao. Hoạt chất này có tác dụng chính là tạo ra một màng bảo vệ vững chắc giúp ngăn ngừa sâu răng và ức chế các vi khuẩn gây hại cho tủy và men răng. 

Sử dụng bàn chải đánh răng phù hợp, có khả năng làm sạch sâu 

Việc lựa chọn bàn chải đánh răng ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng vệ sinh răng miệng. Người niềng răng nên sử dụng các loại bàn chải đánh răng có đầu nhỏ, lông chải mềm mại để tránh gây xây xước, tổn thương cho lợi, niêm mạc miệng và có thể làm sạch vào những chỗ sâu khó thấy trong khoang miệng nơi mà vi khuẩn thường tập kết và dễ phát triển mạnh mẽ. 

Dùng thêm bàn chải kẽ để hỗ trợ quá trình làm sạch 

Nếu bàn chải thường quá khó để làm sạch những vị trí thức ăn thường bám dính chặt, khó gỡ như kẽ răng thì bạn hãy sử dụng thêm bàn chải kẽ để chắc chắn quét sạch mọi mảng bám trên kẽ răng và mặt bên trong của cung cài, không cho vi khuẩn có cơ hội xâm nhập, cư ngụ. Khi dùng bàn chải kẻ thì hãy bẻ gập phần dây thép của bàn chải tạo nên một góc thích hợp rồi luồn bàn chải bên dưới dây cung môi, hướng từ lợi về phía cạnh cắn, tiến hành chải thật chậm rãi  từ mắc cài này đến mắc cài khác khoảng 10 lần rồi sau đó dùng bàn chải thường để làm sạch lại một lần nữa 

Sử dụng nước muối hoặc nước súc miệng có nồng độ vừa phải

Hãy súc miệng bằng nước muối hoặc sử dụng nước súc miệng có chứa kháng sinh, hàm lượng flouride và độ sát khuẩn không quá mạnh để làm hơi thở thơm mát, chống nấm và tăng khả năng miễn dịch, bảo vệ các niêm mạc ở miệng và họng được hiệu quả hơn. Lưu ý không nên lạm dụng các loại nước súc miệng có nồng độ diệt khuẩn quá cao trong một thời gian dài vì sẽ gây tác dụng ngược vô tình làm phù nề, tổn thương niêm mạc miệng. 

Thay bàn chải thường xuyên và giữ bàn chải thật sạch sẽ 

Cứ cách 2 tháng là nên thay bàn chải một lần, tránh việc sử dụng bàn chải đã quá cũ, bị xơ tua. Và điều quan trọng hơn hết là tuyệt đối phải đặt bàn chải ở vị trí sạch sẽ vì đây là vật dụng sẽ cọ xát trực tiếp trong khoang miệng của bạn mỗi ngày, nếu bàn chải không may chứa vi khuẩn hay có dấu hiệu nấm mốc thì nguy cơ cao vùng răng miệng của bạn cũng sẽ bị những loại vi khuẩn đó xâm nhập gây ra tổn hại cực kỳ nguy hiểm cho sức khỏe 

Lưu ý khi dùng bàn chải điện 

Bàn chải điện ngày nay được rất nhiều người ứng dụng bởi tính năng làm sạch và độ tiện dụng cao, tuy nhiên vùng răng lợi trong quá trình niềng thường rất yếu ớt và dễ bị tổn thương bởi các tác động. Khi dùng bàn chải điện người niềng cần phải chú ý điều chỉnh tốc độ quay phù hợp, không được quá mạnh để tránh làm rơi các mắc cài và gây các xây xát không mong muốn cho răng miệng 

Sử dụng chỉ nha khoa

Bên cạnh bàn chải kẽ thì chỉ nha khoa cũng là một trợ thủ đắc lực lý tưởng trong việc loại bỏ thức ăn cùng các vết bám cứng đầu, giúp người niềng có thể luồn sâu vào các vị trí khó với tới, ngăn chặn việc tích tụ mảng bám và tình trạng viêm nướu cục bộ. 

Chải răng một ngày ít nhất 4 lần

Mảng bám rất dễ tích tụ trong quá trình ăn uống và sinh hoạt hàng ngày, vì vậy mà người niềng cần phải lưu ý phân chia số lần đánh răng thường xuyên mỗi ngày và mỗi lần đánh răng phải kéo dài tối thiểu 4 phút. Thời điểm đánh răng lý tưởng là ngay sau khi thức dậy, sau khi ăn sáng, vào giữa buổi chiều, sau khi ăn tối và trước khi đi ngủ vì đây là những khoảng thời gian các mảng bám thức ăn tích tụ nhiều nhất. 

Có chế độ ăn uống hợp lý

Một trong những nguyên nhân chính gây sâu răng trong quá trình niềng phổ biến nhất là thức ăn quá lớn bám dính sâu vào kẽ răng và các mắc cài dẫn đến việc vệ sinh răng miệng cực kỳ gian nan, khó khăn. Thêm vào đó, khi niềng răng cần phải hạn chế việc cơ hàm và răng hoạt động quá nhiều sẽ ảnh hưởng tới hiệu quả niềng gây ra cảm giác đau nhức, khó chịu và dễ làm bung các mắc cài đã cố định trên răng.  

Vì thế mà người niềng răng cần phải tuân theo một chế độ ăn uống hợp lý có phần hà khắc để đảm bảo răng miệng không bị dính các mảng bám thức ăn khó gỡ, đem tới hiệu quả niềng tối ưu và nâng cao sức khỏe cho bản thân. Lưu ý không ăn thức ăn quá cứng, tốt nhất là chỉ ăn thức ăn mềm, dễ nuốt, hoặc đã nghiền thật nhỏ. 

Bên cạnh đó thì cũng không ăn các loại đồ ăn có chứa nhiều đường, có độ bám dính cao như kẹo dẻo, kẹo cao su… vì chúng sẽ rất dễ bị mắc trên các cung cài và làm hỏng men răng. Nhai thật chậm cũng là một quy tắc phải ghi nhớ với người đang trong quá trình niềng. 

Nếu bình thường làm sạch răng miệng đã khó rồi thì vệ sinh răng miệng với người đang trong giai đoạn niềng còn khó hơn gấp 10 lần. Thế nhưng không thể vì trở ngại này mà bạn được phép bỏ qua hay làm quá qua loa việc vệ sinh răng miệng cá nhân. Vì nếu không giữ răng được sạch sẽ thì sẽ tạo điều kiện cho vi khuẩn xâm nhập, bào mòn men răng gây viêm nhiễm nha chu làm hơi thở có mùi rất hôi và tồi tệ hơn nữa là nếu sâu răng kéo dài thì có nguy cơ cao người niềng sẽ bị hỏng lợi và tủy răng cục bộ, phải tháo bỏ niềng gấp để điều trị. 

Để tránh tình trạng này xảy ra thì người đang niềng răng phải rất chú trọng đến việc làm sạch răng miệng thật cẩn thận. Hy vọng thông qua những chia sẻ trên sẽ phần nào giúp bạn hiểu rõ hơn về các cách để vệ sinh răng miệng cá nhân đúng cách trong quá trình niềng. Chúc bạn thật nhiều sức khoẻ và có được kết quả niềng răng như ý.